Viva La Vida

videotienganh.com

Bản Full: Viva La Vida

Click để xem Viva La Vida lyrics (lời bài hát)
VideoTiengAnh.com

I used to rule the world – Ta đã từng thống trị cả thế giới
Seas would rise when I gave the word – Biển cả dậy sóng khi ta cất lời
Now in the morning I sleep alone – Nhưng sáng hôm nay mình ta phiêu dạt
Sweep the streets I used to own – Trên những con đường từng thuộc về ta.

I used to roll the dice – Ta đã từng gieo hạt xúc sắc
Feel the fear in my enemy’s eyes – Cảm nhận nỗi kinh hoàng trong mắt kẻ thù
Listen as the crowd would sing – Từng nghe đám đông hòa vang cất tiếng
“Now the old king is dead! Long live the king!” – “Gìơ đây vị vua già đã mất! Đức vua vạn tuế!”

One minute I held the key – Cái khoảnh khắc ta nắm chìa khóa
Next the walls were closed on me – Của những bức thành trước mặt gần ta
And I discovered that my castles stand – Và phát hiện ra lâu đài ta đang đứng
Upon pillars of salt and pillars of sand – Được xây trên muối mặn và phù sa (cát)

I hear Jerusalem bells are ringing – Ta nghe tiếng chuông Jerusalem đang ngân vang
Roman Cavalry choirs are singing – Những “Kỵ sỹ Nhà thờ” đang cất cao tiếng hát
Be my mirror, my sword and shield – Hãy là chiếc gương, thanh kiếm, chiếc khiên của ta
My missionaries in a foreign field – Những giáo sĩ của ta đang ở trên đất khách

For some reason I can’t explain – Vì nhiều lý do ta không thể giải thích
Once you’re gone there was never – Một khi ngươi đến đó ngươi sẽ chẳng được nghe
Never an honest word – Dù chỉ một lời nói thật thà
But that was when I ruled the world – Đó là khi ta đã từng thống trị thế giới

It was the wicked and wild wind – Chính cơn gió chướng và hoang dại
Blew down the doors to let me in – Đxa thổi tung cánh cửa để ta tiến vào
Shattered windows and the sound of drums – Phá tan cánh cổng và cất cao nhịp trống
People couldn’t believe what I’d become – Người ta không tin ta đã trở thành vua.

Revolutionaries wait – Những kẻ cấp tiến hãy đợi đấy
For my head on a silver plate – Chờ chiếc đầu ta trên chiếc khay bạc
Just a puppet on a lonely string – Chỉ là con rối trên sợi dây cô độc
Oh who would ever want to be king? – ÔI ai mà chẳng muốn một lần làm vua?

I hear Jerusalem bells are ringing – Ta nghe tiếng chuông Jerusalem đang ngân vang
Roman Cavalry choirs are singing – Những “Kỵ sỹ Nhà thờ” đang cất cao tiếng hát
Be my mirror, my sword and shield – Hãy là chiếc gương, thanh kiếm, chiếc khiên của ta
My missionaries in a foreign field – Những giáo sĩ của ta đang ở trên đất khách

Facebook